1. Thành phần, hàm lượng
1 ml dung dịch có chứa:
Thành phần dược chất: Cetrimide: 5,0 mg
Thành phần tá dược vừa đủ: 1,0 ml
(Natri citrat, Acid citric, EDTA, Nước tinh khiết).
2. Mô tả sản phẩm
Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoài
Dung dịch trong, không màu, đóng trong lọ nhựa xịt, nắp nhựa kín.
3. Chỉ định, liều dùng – cách dùng & chống chỉ định
3.1. Chỉ định:
Dung dịch được dùng ngoài da để điều trị: Các vết cắt, vết xước da, côn trùng cắn, vết thương nhỏ, đốm và bỏng nhẹ.
3.2. Cách dùng – liều dùng:
Thuốc dùng được với cả trẻ em, người lớn và người già. Giữ thẳng đứng lọ thuốc và phun từ khoảng cách 5-10 cm trên vùng da cần điều trị, 2 – 3 lần/ngày.
3.3. Chống chỉ định:
Những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
4. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Thuốc chỉ dùng ngoài da, tránh tiếp xúc với mắt.
Sử dụng kéo dài và thường xuyên có thể dẫn đến hiện tượng quá mẫn. Không sử dụng nếu da bị rỉ nước hoặc viêm nặng.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Cetrimide trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên thuốc được coi là không
nguy hiểm khi sử dụng ở giai đoạn này.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ liệu thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên thuốc được coi là không nguy hiểm khi sử dụng ở giai đoạn này.
6. Ảnh hưởng thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có ảnh hưởng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7. Tương tác, tương kỵ của thuốc
Tương tác của thuốc: Không có tương tác đáng kể về mặt lâm sàng.
Tương kỵ của thuốc: Chưa có thông tin về tương kỵ của thuốc, không nên trộn lẫn với các thuốc khác.
8. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Kích ứng da và quá mẫn có thể xảy ra.
9. Quá liều và cách xử trí
Quá liều hiếm khi xảy ra khi dùng tại chỗ. Nếu vô tình nuốt phải, các triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn. Các triệu chứng ngộ độc bao gồm khó thở và tím tái, có thể dẫn đến ngạt thở. Trầm cảm của hệ thần kinh trung ương, hạ huyết áp và hôn mê cũng có thể xảy ra.
Điều trị ngộ độc bằng cách điều trị triệu chứng. Các chất khử và chất pha loãng có thể được dùng nếu cần thiết nhưng nên tránh gây nôn và rửa ruột. Có thể sử dụng than hoạt tính nếu bệnh nhân xuất hiện triệu chứng ngộ độc sau khoảng 1 giờ dùng thuốc.
10. Đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc sát khuẩn.
Mã ATC: D08AJ04.
Cơ chế tác dụng: Cetrimide là một chất sát khuẩn amoni bậc bốn có hoạt tính diệt khuẩn chống lại cả sinh vật Gram dương
và Gram âm.
11. Đặc tính dược động học
Chưa có thông tin.
12. Quy cách đóng gói
Hộp 01 lọ nhựa xịt 100ml và tờ hướng dẫn sử dụng.
13. Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc
- Bảo quản: nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
- Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở.
14. Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VCP